Giờ giấc là một chủ đề phổ biến trong cuộc sống thường ngày, hay xuất hiện trong các cuộc hội thoại. Để giao tiếp được, bạn cần nắm chắc cách đọc giờ trong tiếng Anh. Có nhiều cách để nói về thời gian trong tiếng Anh, gồm nói giờ hơn, giờ kém, giờ đúng. Mỗi loại giờ lại có vài cách nói khác nhau. Hãy cùng ILA khám phá nhé.
Giờ giấc là một chủ đề phổ biến trong cuộc sống thường ngày, hay xuất hiện trong các cuộc hội thoại. Để giao tiếp được, bạn cần nắm chắc cách đọc giờ trong tiếng Anh. Có nhiều cách để nói về thời gian trong tiếng Anh, gồm nói giờ hơn, giờ kém, giờ đúng. Mỗi loại giờ lại có vài cách nói khác nhau. Hãy cùng ILA khám phá nhé.
Khi nói kết hợp ngày giờ trong tiếng Anh, bạn nói theo thứ tự sau:
Lưu ý, tiếng Anh khác tiếng Việt ở chỗ nói tháng trước ngày.
• 8 a.m, Monday, March 23rd, 2024 = tám giờ sáng thứ Hai ngày 23 tháng 3 năm 2024
• 10:30 April 1st = mười giờ rưỡi ngày 1 tháng 4
• The meeting will start at 8 a.m Monday, March 23rd, 2024, so please be on time. (Cuộc họp sẽ bắt đầu lúc tám giờ sáng thứ Hai ngày 23 tháng 3 năm 2024 nên chú ý đúng giờ nhé.)
Ngoài giờ đúng, giờ hơn và giờ kém cũng có những cách đọc khác nhau. Giờ hơn nghĩa là thời gian sau một thời điểm tham chiếu. Trong khi giờ kém có nghĩa là thời gian trước so với thời điểm tham chiếu.
Ví dụ, thời điểm tham chiếu là 2:00, thì 2:15 là giờ hơn so với 2:00 và 1:40 là giờ kém so với 2:00.
Cách đọc giờ hơn kém trong tiếng Anh chung
• 11:55 = eleven fifty five (giờ kém)
• Could you please wake me up at six forty five tomorrow? (Bạn có thể đánh thức tôi lúc sáu giờ bốn lăm phút sáng mai được không?)
• Let’s meet at eight thirty five for breakfast. (Hãy gặp nhau lúc tám giờ ba mươi lăm phút để ăn sáng nhé.)
Khi số phút lớn 30 phút, bạn dùng cách đọc giờ kém để nói thời gian.
• 8:40, số giờ là 8 giờ, số phút là 40 phút. Áp dụng công thức trên, bạn sẽ đọc: 8:40 = twenty to nine.
• We finished 5 minutes earlier than expectation, at 10:55 (five to eleven). (Chúng tôi xong sớm 5 phút so với dự kiến, lúc mười một giờ kém năm.
Khi số phút nhỏ hơn 30 phút, bạn dùng giờ hơn để nói về cách đọc giờ trong tiếng Anh.
• Amy usually has breakfast at 7:10 (ten past seven). (Amy thường ăn sáng lúc bảy giờ mười phút.)
• Our parents like going jogging from 5:20 (twenty past five) in the morning. (Bố mẹ chúng tôi thích chạy bộ từ năm giờ hai mươi phút sáng.)
Lưu ý cách đọc giờ phút trong tiếng Anh trường hợp đặc biệt:
• 15 minutes/45 minutes = quarter
• The first lesson starts at 8:15 (quarter past eight). (Tiết học đầu tiên bắt đầu lúc tám giờ mười lăm phút.)
Dùng khi số phút hơn vượt quá 30 phút. Thường chúng ta sẽ nói phút trước rồi đến giờ: phút + TO + giờ
Cách xác định số giờ và số phút cũng giống như cách chúng ta nói giờ kém trong tiếng Việt. Ví dụ, khi đồng hồ chỉ 16:47, trong tiếng Việt chúng ta có thể nói đây là bốn giờ bốn mươi bảy (four fourty-seven p.m.) hoặc năm giời kém mười ba phút (thirteen to five p.m.).
a. have / nine/ in / morning / I / an / appointment / at / half / past / the.
b. The / at / evening / starts / event / a / quarter / in / six / the / to.
c. store / ten o’clock / The / opens /at / sharp.
d. is / scheduled / The / the / afternoon / two / twenty / past / in / meeting / for.
e. begin / will / five / at / midnight / minutes / to / The / party.
a. I have an appointment at half past nine in the morning.
b. The event starts at a quarter to six in the evening.
c. The store opens at ten o’clock sharp.
d. The meeting is scheduled for twenty past two in the afternoon.
e. The party will begin at five minutes to midnight.
Việc luyện tập cách đọc giờ trong tiếng Anh không chỉ giúp bạn cải thiện kỹ năng giao tiếp hằng ngày với người nước ngoài mà còn hữu ích cho việc sắp xếp lịch hẹn, cuộc họp và các công việc khác. Có nhiều cách diễn đạt thời gian khác nhau, vì vậy rất quan trọng để lựa chọn cách phù hợp nhất với bạn. Nếu không nói đúng thời gian, có thể gây hiểu lầm và dẫn đến các vấn đề trong công việc. Do đó, việc thành thạo cách đọc giờ tạo điều kiện giao tiếp hiệu quả và ngăn chặn các sự cố có thể xảy ra do hiểu nhầm về thời gian.
Trong giao tiếp hàng ngày, câu hỏi về thời gian được xem là một trong những chủ đề khá phổ biến, thậm chí còn được dùng để bắt đầu cả một cuộc đối thoại. Để hiểu rõ cách đọc giờ và cách nói về thời gian trong tiếng Anh, hãy cùng eJOY tìm hiểu những mẫu câu hỏi về thời gian thông dụng và cách nói giờ trong tiếng Anh vừa chính xác vừa tự nhiên như người bản ngữ nhé!
Ngoài ra, nếu bạn muốn học thêm về các chủ đề giao tiếp phổ biến trong tiếng Anh, bạn có thể tham khảo eJOY English App 2 – ứng dụng học tiếng Anh theo lộ trình bài bản với video ngắn, thực tế, ứng dụng ngay.
Các khoảng thời gian trong một ngày bao gồm:
• in the morning: vào buổi sáng
• in the afternoon: vào buổi chiều
• at midnight: vào ban đêm, nửa đêm
• The thief broke into his house at midnight. (Tên trộm đột nhập vào nhà anh ấy lúc nửa đêm.)
• Our sports club only practices in the afternoon. (Câu lạc bộ thể thao của chúng tôi chỉ hoạt động vào buổi chiều.)
AM (am, a.m hay A.M) có nghĩa là “ante meridiem” trong tiếng Latinh, tức là trước buổi trưa. AM dùng để chỉ giờ trước 12 giờ trưa.
PM (pm, p.m hay P.M) có nghĩa là “post meridiem” trong tiếng Latinh, tức là sau buổi trưa. PM dùng để chỉ giờ từ 12 giờ trưa trở đi.
• 9:00 AM = nine AM (chín giờ sáng)
• 13:26 = 1:26 PM = one twenty six PM (một giờ hai sáu phút chiều)
Sau khi đã Ä‘á»�c xong phần lý thuyết, hãy thá»±c hà nh luyện táºp Ä‘á»�c ngay má»™t số bà i táºp Ä‘Æ¡n giản dÆ°á»›i đây.
Váºy là qua bà i viết trên, NativeX đã hÆ°á»›ng dẫn bạn cách Ä‘á»�c giá»� trong Tiếng Anh chuẩn xác nhất. Hi vá»�ng kiến thức nà y sẽ giúp được bạn nhiá»�u khi giao tiếp Tiếng Anh trong thá»±c tế. Ngoà i ra, để giao tiếp Tiếng Anh tháºt tốt và hiệu quả, bạn còn cần rất nhiá»�u kÄ© năng khác nữa, khám phá ngay cùng NativeX tại đây.
NativeX – Há»�c tiếng Anh online toà n diện “4 kỹ năng ngôn ngữ” cho ngÆ°á»�i Ä‘i là m.
Vá»›i mô hình “Lá»›p Há»�c Nén” Ä‘á»™c quyá»�n:
Cùng nghe câu hỏi What’s the time trong thực tế sẽ được nói như thế nào trong đoạn trích từ Batman – The Dark Knight nhé.
Cùng nghe câu What time is it được nói thế nào qua đoạn video ngắn sau đây:
Hãy nghe đoạn đối thoại hỏi giờ dưới đây nhé:
Áp dụng khi số phút hơn chưa vượt quá 30 phút.
11:20 – It’s twenty past eleven
Khi muốn nói đến một gi� cụ thể nà o đó, đặc biệt là khi đ�c gi� đúng hay gi� hơn theo cách 1, chúng ta cần phải xác định rõ thêm đó là th�i gian buổi sáng hay buổi chi�u. Việc nà y thực hiện đơn giản bằng cách thêm đuôi a.m nếu là buổi sáng, p.m nếu là buổi chi�u.
Trong đó: a.m là viết tắt từ tiếng Latin “ante meridiem� (trước buổi trưa) và  p.m là “post meridiem� (sau buổi trưa).
Lưu ý: �ể phân biệt 12h trưa và 12h đêm, bạn có thể dùng midnoon hoặc midnight.
Câu h�i v� th�i gian là một câu h�i rất phổ biến và thiết thực trong Tiếng Anh giao tiếp hằng ngà y. Tuy nhiên, bạn đã biết được cách đ�c gi� trong Tiếng Anh chuẩn xác nhất chưa? Liệu nó có quá khó không, đừng lo, hãy để NativeX giúp bạn nhé!
Trong giao tiếp thân máºt, ta dùng:
Trong giao tiếp lịch sự, ta dùng:
H�i gi� của một sự kiện, diễn biến: